Với những bạn học sinh du học Nhật Bản, tên tiếng Nhật không chỉ được sử dụng để làm hồ sơ, thủ tục mà còn được sử dụng khi giới thiệu bản thân hay nói chuyện, làm quen với người bản xứ. Vậy bạn đã biết tên tiếng Nhật của bạn là gì? Cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật như thế nào? hãy cùng tìm hiểu qua phần chia sẻ dưới đây nhé!

1.Tại sao cần chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật?
Dịch tên tiếng Nhật, chuyển tên tiếng Nhật sang tiếng Việt rất quan trọng, đặc biệt là với những bạn cần sử dụng nó trong quá trình sinh sống và làm việc tại Nhật Bản.
Bạn đang xem: Tên tiếng nhật của bạn là gì
1.1 Phục vụ công việc và học tập
Hầu hết những bạn mới học tiếng Nhật đều có chung thắc mắc “Tên tiếng Nhật của mình là gì?” hay “Tên mình chuyển sang tiếng Nhật như thế nào?”…Đặc biệt, khi bạn phải làm những thủ tục liên quan như làm giấy tờ du học Nhật Bản, làm hồ sơ ứng tuyển vào công ty Nhật hay hồ sơ XKLĐ Nhật Bản…
1.2 Thống nhất văn bản giấy tờ
Mục đích chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật là để người Nhật có thể đọc tên của bạn gần với tên gốc nhất. Tuy nhiên, khi bạn sử dụng nó trên giấy tờ thì bạn nên giữ nguyên như vậy, khi người khác đọc tên bạn, bạn có thể chỉnh cách phát âm bằng tiếng Việt để họ có thể phát âm gần tên bạn nhất. Bạn nên tránh thay đổi cách phiên âm khi đã có giấy tờ quan trọng liên quan dùng một cách phiên âm trước đó, vì chúng có thể ảnh hưởng tới các loại giấy tờ sử dụng sau này.
2. Tên tiếng Nhật của bạn là gì?
2.1 Chuyển đổi họ tiếng Việt sang tiếng Nhật
Để tìm hiểu cách viết tên tiếng Nhật, bạn có thể tham khảo bảng họ và tên mẫu dưới đây:
STT |
Họ |
Tiếng Nhật |
1 |
Nguyễn |
阮 |
2 |
Trần |
陳 |
3 |
Lê |
黎 |
4 |
Hoàng (Huỳnh) |
黄 |
5 |
Phạm |
范 |
6 |
Phan |
潘 |
7 |
Vũ (Võ) |
武 |
8 |
Đặng |
鄧 |
9 |
Bùi |
裴 |
10 |
Đỗ |
杜 |
11 |
Hồ |
胡 |
12 |
Ngô |
吳 |
13 |
Dương |
楊 |
14 |
Lý |
李 |
15 |
Kim |
金 |
16 |
Vương |
王 |
17 |
Trịnh |
鄭 |
18 |
Trương |
張 |
19 |
Đinh |
丁 |
21 |
Lâm |
林 |
22 |
Đoàn |
段 |
23 |
Phùng |
馮 |
24 |
Mai |
枚 |
25 |
Tô |
蘇 |
2.2 Tên tiếng Việt của bạn trong tiếng Nhật

Để chuyển tên của bạn sang tiếng Nhật có 3 cách sau:
Tìm chữ Kanji tương ứng với tên của bạn và đọc tên theo âm thuần Nhật kunyomi hoặc Hán Nhật onyomi
STT |
Tên |
Kanji |
Cách đọc |
1 |
Thủy Tiên |
水仙 |
Minori |
2 |
Hương Thủy |
香水 |
Kana |
3 |
Thanh Tuyền |
清泉 |
Sumii |
4 |
Tâm Đoan |
心端 |
Kokorobata |
5 |
Tuyền |
泉 / 伊豆見 / 泉美 / 泉水 |
Izumi |
6 |
Duyên |
縁 |
Yukari |
7 |
Ái |
愛 |
Ai |
8 |
Mỹ Linh |
美鈴 |
Misuzu |
9 |
Anh Tuấn |
英俊 |
Hidetoshi |
10 |
Kim Anh |
金英 |
Kanae |
11 |
Mỹ Hương |
美香 |
Mika |
12 |
Hoa |
花 |
Hana |
13 |
Thu Thủy |
秋水 |
Akimizu |
14 |
Thu |
秋 |
Aki / Akiko |
15 |
Hạnh |
幸 |
Sachi |
16 |
Hương |
香 |
Kaori |
17 |
An Phú |
安富 |
Yasutomi |
18 |
Sơn |
山 |
Takashi |
19 |
Quý |
貴 |
Takashi |
20 |
Kính |
敬 |
Takashi |
21 |
Hiếu |
孝 |
Takashi |
22 |
Long |
隆 |
Takashi |
23 |
Nghị |
毅 |
Takeshi |
24 |
Vũ |
武 |
Takeshi |
25 |
Vinh |
栄 |
Sakae |
26 |
Hòa |
和 |
Kazu |
27 |
Cường |
強 |
Tsuyoshi |
28 |
Quảng |
広 |
Hiro |
29 |
Quang |
光 |
Hikaru |
30 |
Khang |
康 |
Kou |
31 |
Thăng |
昇 |
Noboru / Shou |
32 |
Thắng |
勝 |
Shou |
33 |
Hùng |
雄 |
Yuu |
34 |
Khiết |
潔 |
Kiyoshi |
35 |
Thanh |
清 |
Kiyoshi |
36 |
Huân |
勲 |
Isao |
37 |
Công |
公 |
Isao |
38 |
Bình |
平 |
Hira |
39 |
Nghĩa |
義 |
Isa |
40 |
Chiến |
戦 |
Ikusa |
41 |
Trường |
長 |
Naga |
42 |
Đông |
東 |
Higashi |
43 |
Nam |
南 |
Minami |
44 |
Tuấn |
俊 |
Shun |
45 |
Dũng |
勇 |
Yuu |
46 |
Mẫn |
敏 |
Satoshi |
47 |
Thông |
聡 |
Satoshi |
48 |
Chính |
正 |
Masa |
49 |
Chính Nghĩa |
正義 |
Masayoshi |
50 |
Linh |
鈴 |
Suzu |
Khác với ở trên, có một số tên tiếng Việt khi chuyển sang tiếng Nhật dù có kanji tương ứng nhưng lại không có cách đọc hợp lý được. Vì vậy, bạn phải chuyển đổi tên sang tiếng Nhật dựa vào ý nghĩa của chúng.
STT |
Tên |
Kanji |
Cách đọc |
1 |
Nhi |
町/ 町子 |
Machiko (đứa con thành phố) |
2 |
Tú |
佳子 |
Yoshiko (đứa bé đẹp đẽ) |
3 |
Quy |
紀子 |
Noriko (kỷ luật) |
4 |
Ngoan |
順子 |
Yoriko (hiền thuận) |
5 |
Tuyết |
雪子 |
Yukiko (tuyết) |
6 |
Hân |
悦子 |
Etsuko (vui sướng) |
7 |
Hoa |
花子 |
Hanako (hoa) |
8 |
Hồng |
愛子 |
Aiko (tình yêu màu hồng) |
9 |
Lan |
百合子 |
Yuriko (hoa đẹp) |
10 |
Kiều Trang |
彩香 |
Ayaka (đẹp, thơm) |
11 |
Trang |
彩子 |
Ayako (trang sức, trang điểm) |
12 |
Thắm |
晶子 |
Akiko (tươi thắm) |
13 |
Trúc |
有美 |
Yumi (= có vẻ đẹp; đồng âm Yumi = cây cung) |
14 |
Phương Thảo |
彩香 |
Sayaka (thái hương = màu rực rỡ và hương thơm ngát) |
15 |
Thảo |
草 |
Midori (xanh tươi) |
16 |
Hồng Ngọc |
裕美 |
Hiromi (giàu có đẹp đẽ) |
17 |
Ngọc Châu |
沙織 |
Saori |
18 |
Bích Ngọc |
碧玉 |
Sayuri |
19 |
Bích |
葵 |
Aoi (xanh bích) |
20 |
Châu |
沙織 |
Saori (vải dệt mịn) |
21 |
Như |
由希 |
Yuki (đồng âm) |
22 |
Giang |
江里 |
Eri (nơi bến sông) |
23 |
Hà |
江里子 |
Eriko (nơi bến sông) |
24 |
Hằng |
慶子 |
Keiko (người tốt lành) |
25 |
My |
美恵 |
Mie (đẹp và có phước) |
26 |
Hường |
真由美 |
Mayumi |
27 |
Ngọc |
佳世子 |
Kayoko (tuyệt sắc) |
28 |
Ngọc Anh |
智美 |
Tomomi (trí mĩ = đẹp và thông minh) |
29 |
Trang |
彩華 |
Ayaka |
30 |
Phương Mai |
百合香 |
Yurika |
31 |
Mai |
百合 |
Yuri (hoa bách hợp) |
32 |
Mỹ |
愛美 |
Manami |
33 |
Quỳnh |
美咲 |
Misaki (hoa nở đẹp) |
34 |
Phượng |
恵美 |
Emi (huệ mỹ) |
35 |
Loan |
美優 |
Miyu (mỹ ưu = đẹp kiều diễm) |
36 |
Thanh Phương |
澄香 |
Sumika (hương thơm thanh khiết) |
37 |
Phương |
美香 |
Mika (mỹ hương) |
Với cách chuyển này thì hầu hết các tên tiếng Việt đều có thể chuyển sang tiếng Nhật.
STT |
Tên |
Kanji |
Cách đọc |
1 |
Thy |
京子 |
Kyouko |
2 |
Thiên Lý |
綾 |
Aya |
3 |
Hoàng Yến |
沙紀 |
Saki |
4 |
Yến(yến tiệc) |
喜子 |
Yoshiko |
5 |
Hạnh |
幸子 |
Sachiko |
6 |
Diệu |
耀子 |
Youko |
7 |
Vy |
桜子 |
Sakurako |
8 |
Trân |
貴子 |
Takako |
9 |
Trâm |
菫 |
Sumire |
10 |
Như Quỳnh |
雪奈 |
Yukina |
11 |
Thúy Quỳnh |
美菜 |
Mina |
12 |
Phương Quỳnh |
香奈 |
Kana |
13 |
Nguyệt |
美月 |
Mizuki (mỹ nguyệt) |
14 |
Lệ |
麗 |
Reiko |
15 |
Chi |
智香 |
Tomoka (trí hương) |
16 |
Hồng Đào |
桃香 |
Momoka (đào hương) |
17 |
Đào |
桃子 |
Momoko |
18 |
Huyền |
愛美 / 亜美 |
Ami |
19 |
Hiền |
静香 |
Shizuka |
20 |
Linh |
鈴江 |
Suzue (linh giang) |
21 |
Thùy Linh |
鈴鹿 / 鈴香 |
Suzuka |
22 |
Kiều |
那美 |
Nami (na mỹ) |
23 |
Nhã |
雅美 |
Masami (nhã mỹ) |
24 |
Nga |
雅美 |
Masami (nhã mỹ) |
25 |
Nga |
正美 |
Masami (chính mỹ) |
26 |
Trinh |
美沙 |
Misa (mỹ sa) |
27 |
Thu An |
安香 |
Yasuka |
28 |
An |
靖子 |
Yasuko |
29 |
Trường |
春長 |
Harunaga (xuân trường) |
30 |
Việt |
悦男 |
Etsuo |
31 |
Bảo |
守 |
Mori |
32 |
Thành |
誠 |
Seiichi |
33 |
Đông |
冬樹 |
Fuyuki (đông thụ) |
34 |
Chinh |
征夫 |
Yukio (chinh phu) |
35 |
Đức |
正徳 |
Masanori (chính đức) |
36 |
Hạnh |
孝行 |
Takayuki (tên nam) |
37 |
Hạnh |
幸子 |
Sachiko (tên nữ) |
38 |
Văn |
文雄 |
Fumio |
39 |
Thế Cường |
剛史 |
Tsuyoshi |
40 |
Hải |
熱海 |
Atami |
41 |
Đạo |
道夫 |
Michio |
42 |
Thái |
岳志 |
Takeshi |
43 |
Quảng |
広 / 弘志 |
Hiroshi |
44 |
Thắng |
勝夫 |
Katsuo(thắng phu) |
3. Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật như thế nào?

Có hai cách chuyển tên sang tiếng Nhật theo Hán tự và theo Katakana. Khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật thì bạn nên chuyển tên của mình theo bảng Katakana. Khi có vốn Hán tự nhất định, bạn có thể chuyển tên mình sang Kanji.
Ngôn ngữ Nhật và ngôn ngữ Việt đều vay mượn từ Hán nên bạn có thể dễ dàng chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật và ngược lại. Thông thường hiện nay, khi bạn làm hồ sơ du học, xuất khẩu lao động hay kỹ sư, thì thường chuyển sang tên dạng Katakana.
Thực chất của việc chuyển đổi tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật là quá trình ghi lại cách đọc tên trong tiếng Nhật bằng Katakana. Chính vì thế, nó chỉ mang tính chất tương đối, không chính xác hoàn toàn cho một tên, mà còn phụ thuộc và cách đọc của từng người.
Xem thêm: If Any Là Gì ? Nghĩa Của Từ If
Ví dụ: Bạn tên Khánh thì bạn có thể chuyển tên mình thành “カィン” hoặc “カン”tùy vào cách đọc của mỗi bạn.
Tuy nhiên, nếu như bạn đi du học tại Nhật thì trên thẻ học viên của mình bạn vẫn phải để tên tiếng Việt phía trên tên tiếng Nhật, để tránh sự nhầm lẫn.
Với nguyên âm, bạn chuyển tương đương
Với phụ âm bạn dịch ở hàng tương ứng
b hoặc v |
バ |
c hoặc k |
カ |
d hoặc đ |
ド |
g |
ガ |
h |
ハ |
m |
マ |
n |
ノ |
Ph |
ファ |
qu |
ク |
r hoặc l |
ラ |
s hoặc x |
サ |
t |
ト |
y |
イ |
Đối với phụ âm đứng cuối bạn dịch ở hàng tương ứng
c |
ック |
k |
ック |
ch |
ック |
n |
ン |
nh |
ン |
ng |
ン |
p |
ップ |
t |
ット |
m |
|
4. TỔNG HỢP các công cụ hỗ trợ tìm tên tiếng Nhật
Cùng với cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật, bạn có thể tham khảo thêm một số công cụ chuyển đổi, hỗ trợ tìm tên tiếng Nhật dưới đây:
Bạn có thể tìm kếm trên trang web http://5go.biz/sei/p5.htm.
Bạn có thể tra được các âm Hán Việt ra chữ Hán và ngược lại tại đây: http://nguyendu.com.free.fr/langues/hanviet.htm
Lưu ý: Để có thể chuyển hoàn toàn tên mình sang tiếng Nhật với đầy đủ ý nghĩa bao hàm trong tiếng Việt gốc, bạn cần có sự hiểu biết ý nghĩa ngôn từ sâu xa của cả tiếng Việt và tiếng Nhật một cách chuẩn xác nhất.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm một số tên tiếng Nhật dịch sang tiếng Việt:
Aiko |
Dễ thương, đứa bé đáng yêu |
Kyon |
trong sáng |
Akako |
màu đỏ |
Lawan |
đẹp |
Aki |
Mùa thu |
Machiko |
người may mắn |
Aki |
mùa thu |
Maeko |
thành thật và vui tươi |
Akiko |
ánh sáng |
Maito |
cực kì mạnh mẽ |
Akina |
hoa mùa xuân |
Manyura |
con công |
Akira |
Thông minh |
Mariko |
vòng tuần hoàn, vĩ đạo |
Amaya |
mưa đêm |
||
Amida |
Vị Phật của ánh sáng tinh khiết |
Maru |
hình tròn , từ này thường dùng đệm ở phía cuối cho tên con trai. |
Aniko/Aneko |
người chị lớn |
Masa |
chân thành, thẳng thắn |
Aran |
Cánh rừng |
Mayoree |
đẹp |
Ayame |
giống như hoa irit, hoa của cung Gemini |
Michio |
mạnh mẽ |
Azami |
hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai |
Mika |
trăng mới |
Bato |
tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại Nhật |
Mineko |
con của núi |
Botan |
Cây mẫu đơn, hoa của tháng 6 |
Misao |
trung thành, chung thủy |
Chiko |
Như mũi tên |
Mochi |
trăng rằm |
Chin |
Người vĩ đại |
Mochi |
trăng rằm |
Cho |
com bướm |
Murasaki |
hoa oải hương (lavender) |
Cho |
xinh đẹp |
Nami/Namiko |
sóng biển |
Dian/Dyan |
Ngọn nến |
Nara |
cây sồi |
Dosu |
Tàn khốc |
Niran |
vĩnh cửu |
Ebisu |
Thần may mắn |
Nyoko |
viên ngọc quí hoặc kho tàng |
Gen |
nguồn gốc |
Ohara |
cánh đồng |
Gin |
vàng bạc |
Phailin |
đá sapphire |
Goro |
Vị trí thứ năm, con trai thứ năm |
Ran |
hoa súng |
Gwatan |
nữ thần Mặt Trăng |
Ringo |
quả táo |
Haru |
mùa xuân |
Rinjin |
thần biển |
Haruko |
mùa xuân |
Ruri |
ngọc bích |
Haruno |
cảnh xuân |
Ruri |
ngọc bích |
Hasu |
hoa sen |
San |
ngọn núi |
Hatsu |
đứa con đầu lòng |
Santoso |
thanh bình, an lành |
Shika |
hươu |
||
Higo |
Cây dương liễu |
Shika |
con hươu |
Ho |
Tốt bụng |
Shina |
trung thành và đoan chính |
Hyuga |
Nhật hướng |
||
Inari |
vị nữ thần lúa |
Shino |
lá trúc |
Ishi |
hòn đá |
Shizu |
yên bình và an lành |
Itachi |
con chồn (1 con vật bí hiểm chuyện mang lại điều xui xẻo ) |
Sugi |
cây tuyết tùng |
Izanami |
người có lòng hiếu khách |
Suki |
đáng yêu |
Jin |
người hiền lành lịch sự |
Sumalee |
đóa hoa đẹp |
Kagami |
chiếc gương |
Sumi |
tinh chất |
Kakashi |
1 loại bù nhìn bện = rơm ở các ruộng lúa |
Suzuko |
sinh ra trong mùa thu |
Kalong |
con dơi |
Tadashi |
người hầu cận trung thành |
Kama |
hoàng kim |
Taijutsu |
thái cực |
Kami |
thiên đàng, thuộc về thiên đàng |
Takara |
kho báu |
Kami |
nữ thần |
Taki |
thác nước |
Kané/Kahnay/Kin |
hoàng kim |
Tama |
ngọc, châu báu |
Kano |
vị thần của nước |
Tatsu |
con rồng |
Kazu |
đầu tiên |
Ten |
bầu trời |
Kazuko |
đứa con đầu lòng |
Tengu |
thiên cẩu ( con vật nổi tiếng vì lòng trung thành ) |
Kazuo |
thanh bình |
Toku |
đạo đức, đoan chính |
Keiko |
đáng yêu |
Tomi |
màu đỏ |
Ken |
làn nước trong vắt |
Toru |
biển |
Kenji |
vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì |
Toshiro |
thông minh |
Kido |
nhóc quỷ |
Umi |
biển |
Kimiko/Kimi |
tuyệt trần |
Virode |
ánh sáng |
Kinnara |
một nhân vật trong chiêm tinh, hình dáng nửa người nửa chim. |
Yasu |
thanh bình |
Kiyoko |
trong sáng, giống như gương |
Yoko |
tốt, đẹp |
Koko/Tazu |
con cò |
Yon |
hoa sen |
Kongo |
kim cương |
Yong |
người dũng cảm |
Kuma |
con gấu |
Yuri |
lắng nghe |
Kurenai |
đỏ thẫm |
Yuri/Yuriko |
hoa huệ tây |
Kuri |
hạt dẻ |
Yuuki |
hoàng hôn |
5. Tổng hợp mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

Bên cạnh việc tìm hiểu tên tiếng Nhật thì giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật cũng rất quan trọng khi bạn đi du học Nhật, XKLĐ Nhật Bản hay apply vào một vị trí tại công ty Nhật tại Việt Nam.
Nếu bạn chưa biết cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, hãy tham khảo một số mẫu sau:
5.1 Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đơn giản
Rất vui được làm quen với mọi người はじめまして。Tôi tên là….. ____と申します。Năm nay tôi ….tuổi 今年は___歳です。Tôi đến từ …. ___から来ました。Tôi đã tốt nghiệp đại học rồi 大学を卒業しました。Tôi đang là học sinh cấp 2/ cấp 3/sinh viên đại học 中学生/高校生/学生です。Nhà tôi có ….người: Bố, mẹ, chị tôi và tôi 家族は__人います。母と父と姉と私です。Tôi vẫn còn độc thân まだ独身です。Tôi đã kết hôn rồi 結婚しています。Sở thích của tôi là nghe nhạc 趣味は音楽を聞くことですƯớc mơ của tôi là trở thành bác sĩ 夢は医者になりたいですRất mong được mọi người giúp đỡ どうぞよろしくお願いします
5.2 Mẫu giới thiệu bản thân cho du học sinh Nhật Bản
Đối với các bạn trẻ khi đi du học Nhật Bản thì việc viết email hoặc tự giới thiệu bản thân trước bạn bè là điều thường xuyên xảy ra, để các bạn không phải bối rối về việc này. Thanh Giang có soạn sẵn một mẫu giới thiệu bản thân cơ bản để các bạn tham khảo. “Rất hân hạnh được làm quen. Tên của tôi là Lan. Tôi là 1 cô gái 18 tuổi. Hôm nay là ngày đầu tiên đi học của tôi tại ngôi trường này. Tôi rất vui khi được quen biết thêm nhiều bạn mới và sẽ được cùng các bạn trải qua những ngày tháng thật vui vẻ của lứa tuổi học sinh.
Tôi nghĩ rằng mình là một người điềm tĩnh, trầm lặng và đôi khi có chút nóng nảy. Nhưng tôi luôn biết cách kiềm chế bản thân và không để điều đó làm ảnh hướng đến niềm vui của chúng ta. Tôi rất trân trọng sự hài hước, và nụ cười vì thế tôi mong muốn chúng ta sẽ là bạn tốt của nhau.
Rất vui vì được gặp tất cả mọi người trong ngày hôm nay. Mong được mọi người giúp đỡ”.
はじめまして、ランと申します、十二歳です。今日はこの学校に行く初日です。新しい友達がてきてとても幸せです。この学校で楽しい時間を一緒に過ごしたいと思います。
私は冷静で、大人しくて、時々怒りっぽい人と思います。しかし、私が自分を抑える方のを知っており、それが私たちの幸せに影響を与えないようにします。私たちが楽しく話し、友人になることをお願いします
どうぞよろしくお願いします。
5.3 Mẫu giới thiệu bản thân phỏng vấn XKLĐ Nhật Bản
Rất hân hạnh được làm quen. Tôi tên là A, năm nay tôi 20 tuổi, tôi đến từ thành phố Nam Định và tôi đã kết hôn (hoặc đã có gia đình). Gia đình tôi có 4 người gồm: Bố, mẹ, tôi, vợ của tôi. Sở thích của tôi là nghe nhạc, khám phá và đọc sách. Lý do tôi muốn sang Nhật làm việc là để nâng cao khả năng tiếng Nhật, nâng cao tay nghề làm việc và mong muốn giúp sức vào sự phát triển của công ty lẫn nguồn thu nhập đủ trang trải cho cuộc sống và gia đình. Vì thế dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng hoàn thành tốt công việc. Rất mong nhận được sự giúp đỡ.
はじめまして、Aと申します。今年二十歳です。ナムディンから来ました。結婚しています。家族は四人います。父と母と妻と私です。趣味は音楽を聞くこと、本を読むことです。日本で働きに行きたい理由としては日本語の能力を向上し、仕事のスキルを磨いてきたからです。そして、会社の広い発展に貢献も家族生活が十分カバーするのも二つの理由だ。何もわかりませんが、一生懸命頑張るので、よろしくお願いいたします。
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách viết tên tiếng Nhật và giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật. Hi vọng bài viết đã đem đến thông tin hữu ích cho những du học sinh và người học tiếng Nhật.