biểu đồ hóa trị của các nguyên tố hóa học là kiến thức nhập môn hóa học 8. Bảng này trình bày hóa trị của các nguyên tố hóa học đã biết từ hóa học THCS và THPT. Kiến thức hóa học đòi hỏi học sinh phải ghi nhớ để sau này vận dụng tính toán hóa học. Vì vậy bảng hóa trị cực kỳ quan trọng đối với người học hóa học.
Bạn đang xem: Hóa trị của Hg là gì?
Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học được coi là tài liệu tham khảo không thể thiếu trong quá trình nghiên cứu khoa học này. Bảng cung cấp những kiến thức rất hữu ích cho những bạn có kiến thức nền tảng vững chắc sau này. Vì vậy, việc nắm và học thuộc lòng bảng hoá học sẽ giúp các em học sinh đạt kết quả tốt khi học tập môn học này.
7. Cách ghi nhớ hóa trị nguyên tố 7.1 Cách ghi nhớ hóa trị nguyên tố theo số hóa trị 7.2 Cách ghi nhớ hóa trị bằng các bài hát hóa trị huyền thoại
1. Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học
Số proton | Tên mặt hàng | HHHHHHH | khối nguyên tử | hóa trị |
Đầu tiên | hydro | h | Đầu tiên | TÔI |
2 | heli | Anh ta | 4 | |
3 | liti | Lý | 7 | TÔI |
4 | quả mọng | Be | 9 | II |
5 | Bồ | GỠ BỎ | 11 | III |
6 | carbon | CŨ | thứ mười hai | IV, II |
7 | nitơ | PHỤ NỮ | 14 | II, III, IV… |
số 8 | Ôxy | Ô | 16 | II |
9 | Flo | Tốt | 19 | TÔI |
mười | đèn neon | KHÔNG | 20 | |
11 | natri | KHÔNG | 23 | TÔI |
thứ mười hai | magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | silicon | sĩ | 28 | IV. |
15 | phốt pho | P | 31 | III, RÚT |
16 | lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | clo | cl | 35,5 | TÔI… |
18 | Argon | ar | 39,9 | |
19 | kali | KỲ | 39 | TÔI |
20 | canxi | Sự thay đổi | 40 | II |
24 | trình duyệt Chrome | Kr | 52 | II, III |
25 | mangan | mn | 55 | II, IV, VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | y tế | cu | 64 | tôi, tôi |
30 | kẽm | Zn | 65 | II |
35 | nước hoa | KHÔNG | 80 | TÔI… |
47 | Bạc | Ag | 108 | TÔI |
56 | Barry | bố | 137 | II |
80 | thủy ngân | Hg | 201 | tôi, tôi |
82 | tôi dẫn | pb | 207 | II, IV |
Ghi chú:
Nguyên tố phi kim loại: chữ màu xanhnguyên tố kim loại: chữ đenNguyên tố khí hiếm: từ đỏ
Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu cách trả lời các câu hỏi cơ bản như hóa trị của oxi?, hóa trị của NO3?, hóa trị của Ag?, CO3?, Fe?, hóa trị của SO3? bao nhiêu?, và nhiều đơn chất, hợp chất khác.

Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học
2. Làm quen với bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học
Khái niệm hóa trị bắt đầu xuất hiện trong hóa học vào giữa thế kỷ 19. Tại thời điểm này, hóa trị của nguyên tố được coi là khả năng mà một nguyên tử của nguyên tố có thể kết hợp hoặc thay thế bao nhiêu nguyên tử H (hoặc bao nhiêu nguyên tử khác tương đương).
Hiện nay, cùng với khái niệm hóa trị, một khái niệm khác cũng thường được sử dụng, đó là trạng thái oxi hóa của nguyên tố. Số oxy hóa không có ý nghĩa vật lý cụ thể như hóa trị, nhưng nó có nhiều lợi thế thực tế hơn. Một trong những lợi thế này là trong việc cân bằng các phản ứng hóa học. Đặc biệt là trong cân bằng các phản ứng oxi hóa khử.
3. Hoá trị là gì – Bảng hoá trị là gì?
– Hóa trị của nguyên tố hóa học là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. Giá trị này được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo ra trong phân tử.
– Cách xác định hóa trị: Hóa trị của các nguyên tố được xác định bởi hóa trị đơn vị của nguyên tố Hydrogen (mặc định là hóa trị 1) và hóa trị của nguyên tố Oxy (mặc định là hóa trị 2).
– Quy tắc xác định hoá trị:
+ Trong phân tử có một công thức hóa học xác định: tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. , nguyên tố X có hóa trị y. Ta có: ax = by
4. Hóa trị của một nguyên tố hóa học được xác định như thế nào
Hóa trị của một nguyên tố được xác định bởi hóa trị của hydro (1 đơn vị) và hóa trị của oxy (2 đơn vị).
Ví dụ:
+ Cl có hóa trị I trong phân tử HCl
+ O có hóa trị II trong phân tử H2O
+ N có hóa trị III trong phân tử NH3
Có những nguyên tố chỉ có một hóa trị và có những nguyên tố có hai hóa trị trở lên.
Ví dụ:
+ H có 1 hóa trị I.
+ C có hoá trị II, IV.
Xem thêm: Kiều Anh Nguyễn Kiều Anh (@Parkeunwoo95), Nguyễn Kiều Anh (@Parkeunwoo95)
+ S có hóa trị II, IV, VI
5. Quy luật hóa trị của các nguyên tố hóa học
4.1) Quy tắc
Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Cho AxBy, nguyên tố A có hóa trị a, nguyên tố B có hóa trị B. Ta có:
xa = yb
4.2) Áp dụng quy tắc hóa trị
Theo quy tắc hóa trị xa = yb, ta có thể áp dụng như sau:
– Tính hóa trị của một nguyên tố ⇒ Nếu biết x, y và a thì tính được b và ngược lại.
– Lập công thức hóa học của hợp chất ⇒ Nếu biết a, b tìm tỉ lệ: x/y = b/a. Từ đó ta có thể lập công thức hóa học của hợp chất cần tìm.
4.3) Ví dụ
Sắt (II) oxit gồm nguyên tố sắt (Fe) có hóa trị III và oxi (O) có hóa trị II. Viết công thức hóa học của oxit sắt trên.
Trả lời:
Gọi công thức của oxit sắt là FexOy, theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II
⇒ Tỷ lệ x/y = 2/3
Công thức của oxit sắt ta cần tìm là: Fe2O3.
6. Bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử
Dưới đây là bảng hóa trị của các nhóm nguyên tử phổ biến nhất.
KHÔNG | Tên nhóm | CTHH | khối nguyên tử | hóa trị |
Đầu tiên | hiđroxit | -Ồ | 17 | TÔI |
2 | clorua | -Cl | 35,5 | TÔI |
3 | bromois | -KHÔNG | 80 | TÔI |
4 | Yodua | -TÔI | 127 | TÔI |
5 | Nitrit | -NO2 | 46 | TÔI |
6 | nitrat | -SỐ 3 | 62 | TÔI |
7 | lưu huỳnh | = S | 32 | II |
số 8 | chống nắng | =SO3 | 80 | II |
9 | sunfat | =SO4 | 96 | II |
mười | cacbonat | =CO3 | 60 | II |
11 | phốt phát | PO3 | 79 | III |
thứ mười hai | phốt phát | PO4 | 95 | III |
13 | hiđrophotphat | =HPO4 | 96 | II |
14 | đihiđrophotphat | -H2PO4 | 97 | TÔI |
15 | hydrophosphit | =HPO3 | 80 | II |
16 | dihydrophosphit | -H2PO3 | 81 | TÔI |
17 | Hydrosulfat | -HSO4 | 97 | TÔI |
18 | Hydrosunfit | -HSO3 | 81 | TÔI |
19 | hydro sunfua | -HS | 33 | TÔI |
20 | hiđrocacbonat | -HCO3 | 61 | TÔI |
21 | silicat | =SiO3 | 76 | II |
Các em có thể tìm hiểu thêm về hóa trị của một số nhóm nguyên tử qua bảng hóa trị dưới đây.
Tên nhóm | hóa trị | gốc axit | axit tương ứng | tính axit |
hiđroxit | (Ồ); Nitrat (NO3); Clorua (Cl) | TÔI | SỐ 3 | HNO3 |
Mạnh | Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) | II | SO4 | H2SO4 |
Mạnh | Phốt phát (PO4) | III | cl | HC1 |
Mạnh | : Tên này được sử dụng trong các hợp chất với kim loại. | PO4 | ||
H3PO4 | Trung bình | CO3 |
H2CO3
Rất yếu (không có) 7. Cách nhớ hóa trị của các nguyên tố Ghi hóa trị là rất quan trọng trong hóa học. Nó không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về từng nguyên tố mà còn giúp ích cho chúng ta trong việc tính toán, lập công thức hóa học. Vậy làm sao để nhớ hóa trị của các nguyên tố là điều mà nhiều bạn quan tâm. họ ở đó
làm thế nào để nhớ hóa trị
của các yếu tố một cách hiệu quả và dễ dàng nhất. Bao gồm cả cách nhớ bài hát hóa trị huyền thoại.
7.1 Cách nhớ hóa trị của nguyên tố theo số hóa trị | Nhóm nguyên tố có một hóa trị: |
Các nguyên tố hóa trị I: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br… | Các nguyên tố hóa trị II: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg… |
Các nguyên tố hóa trị III: B, Al
Nguyên tố hóa trị IV: Si | Nhóm nguyên tố nhiều hóa trị: | Cacbon: II, V | Nitơ: I, II, III, IV, V |
Phốt pho: III, V | Lưu huỳnh: II, IV, VI | Sắt: II, III | Crom: II, III |
Mangan: II, IV, VII…Chì: II, IV
Hóa trị của nhóm nguyên tử:
Nhóm nguyên tử hóa trị I: -OH, -Cl, -Br, -I, -NO2, -NO3, -H2PO4, -H2PO3, -HSO4, -HSO3, -HCO3, -HS… II: =S, = SO3 , =SO4, =HPO4, =HPO3, =SiO3…Nhóm nguyên tử có hóa trị III: ≡PO3, ≡PO47.2 Cách ghi nhớ hóa trị với những bài hát hóa trị huyền thoạiCó một điều chắc chắn là ai đã từng học hóa học thì không thể không nghe đến nó. bài hát hóa trị “Chúa ơi. Bảng nguyên tố hóa học này là một
cách học thuộc bảng hoá trị lớp 8rất dễ. Hôm nay chúng tôi xin gửi đến các bạn 2 ca khúc hóa trị vang bóng một thời. Với bài hát hoặc bài thơ về hóa trị này, bạn sẽ có thể ghi nhớ chúng một cách dễ dàng. Mời các bạn cùng tham khảo bên dưới!bài hát hóa trị 1Kali (K) Iốt (I) Hiđro (H) Natri (Na) với bạc (Ag) Clo (Cl) một loài là hóa trị (I) ôi ai Nhớ ghi kỹ để khỏi phải thắc mắc Magiê (Mg), Kẽm (Zn) với Thủy ngân (Hg) Oxy (O), Đồng (Cu), Thiếc (Sn) thêm Bari (Ba) Cuối cùng thêm chữ Canxi (Ca) Hóa trị II nhớ khó gì! Này Nhôm (Al) hóa trị III lần III Đào sâu trí nhớ khi cần là có ngay Cacbon (C), Silic (Si) đây đó, hóa trị IV đừng bao giờ quên Sắt (Fe) II, III thường khó chịu và sau này chúng sẽ nhớ nhau , Gặp lại Nitơ (N) khổ sau I , II , III , IV khi lên V Lưu huỳnh (S) đôi khi pha trò Xuống II lên VI khi nói dối IV Phốt pho (P) bảo không dư Ai hỏi , thì có VEm cố gắng học bài hoá trị nên dùng quanh năm
bài hát hóa trị 2
Hydro (H) với liti (Li) Natri (Na) và kali (K) không rời Ngoài ra bạc (Ag) tỏa sáng Chỉ có hóa trị I, không nhầm Đồng (Cu) chỉ với thủy ngân (Hg) Bình thường II ít I đừng ngần ngại Thay đổi II, IV là chì (Pb) Hóa trị điển hình của chì là II Luôn hóa trị II là oxy (O), kẽm (Zn) không sai Ngoài ra còn có canxi (Ca) magiê (Mg) cùng với bari ( Ba ) nhà Bo (B), nhôm (Al), cacbon hóa trị III (C) silic (Si) thiếc (Sn) là IV. Nhưng cần phải nói thêm rằng Hóa trị II vẫn là nơi cần nói đến sắt (Fe). ) II lộn xộn và không ổn định nên dễ biến thành sắt , VI cực cao Clo (Cl), Iốt (I) lang thang II III V VII thường ngưng Mangan khó chịu nhất trong cuộc sống Thay đổi từ I sang VII trong thời đại mớiĐịnh giá Hóa trị II dùng nhiều Hóa trị VII cũng được yêu thích hoặc cần Bài hóa trị thuộc lòng Học công thức chống quên Học phải siêng Học chăm tất nhiên nhớ nhiều 8. Tóm tắt Dựa trên

nguyên tố hóa học, học sinh được học 4 kiến thức cơ bản nhất của hóa học nhập môn. Đây là hóa trị của nguyên tố, ký hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử và số hiệu nguyên tử (số proton). Đây là kiến thức quan trọng cần ghi nhớ để vận dụng vào quá trình cân bằng phương trình hóa học, tính toán và giải bài tập hóa học sau này. Để dễ học và ghi nhớ lâu, các bạn tham khảo bài hát hóa trị cơ bản và nâng cao để ghi nhớ đơn giản nhất. Chúc các bạn thành công.
*
Steve Duong Steve Duong là sinh viên ngành kỹ thuật hóa học tại Đại học Bách Khoa Hà Nội. Dương và một số bạn cùng lớp lập trang web này để chia sẻ kiến thức hóa học với học sinh từ lớp 8 đến lớp 12.