Hôm trước bọn trẻ học phép chia cho các chữ số đơn lẻ. Trong bài học hôm nay các em sẽ làm quen với cách giải toán lớp 4 chia cho số có hai chữ số. Các giải pháp tốt nhất sẽ giúp bạn tìm hiểu cách giải quyết vấn đề này, sau đó chúng ta hãy cùng nhau thực hành!

1. Ôn tập cách chia các số có một chữ số

Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Bạn đang xem: Cách làm phép chia 4
Áp dụng 3 bước: chia – nhân – trừ.
– 2 chia 2 bằng 1, viết 1
1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0
– Đáy 1, 1 không chia hết cho 2, viết 0
0 nhân 2 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1
– Hạ 0 được 10, 10 chia 2 được 5, viết 5
5 nhân 2 bằng 10, 10 trừ 10 bằng 0
– Trừ 2, 2 chia 2, lấy 1, viết 1
1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0
– Dưới 4, 4 chia 2 được 2, viết 2
2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0
Vậy 21024 : 2 = 10512
2. Cách chia số có hai chữ số
2.1. Ví dụ 1. Phép chia không dư

Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Áp dụng 3 bước: chia – nhân – trừ.
– 20 chia 14 được 1, viết 1
1 nhân 14 được 14, 20 trừ 14 được 6, viết 6
– Mất 1 được 61, 61 chia 14 được 4, viết 4
4 nhân 14 bằng 56, 61 trừ 56 bằng 5, viết 5
– Bỏ 6 được 56, 56 chia 14 bằng 4, viết 4
4 nhân 14 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0
Vậy 2016 : 14 = 144, phép chia này là phép chia hết.
Xem thêm: Trang mua bán bitcoin uy tín – nơi có sàn giao dịch bitcoin uy tín tại Việt Nam
2.2. Ví dụ 2. Phép chia có dư

Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Áp dụng 3 bước: chia – nhân – trừ.
– 51 chia 19 được 2, viết 2
2 nhân 19 bằng 38, 51 trừ 38 bằng 13
– Rút gọn 0 được 130, chia 19, lấy 6, viết 6
6 nhân 19 được 114, 130 trừ 114 được 16
– Trừ 1 được 161, chia 19 được 8, viết 8
8 nhân 19 được 152, 161 trừ 152 được 9
– Dưới 9 lấy 99 chia 19 bằng 5, viết 5
5 nhân 19 bằng 95, 99 trừ 95 bằng 4
Vậy 51019 : 19 = 2685 dư 4
2.3. Nhận xét về phép chia số có hai chữ số
Lưu ý khi chia số có hai chữ số
Phép chia hết là phép chia có dư 0.
Phép chia có dư là phép chia có dư khác 0
Khi chia cho số dư thì số dư luôn nhỏ hơn số chia
2.4 Video bài giảng phép chia số có hai chữ số
3. Ôn tập về dãy và hạng trong tập số tự nhiên

– Hàng trăm, chục, đơn vị tạo thành lớp đơn vị
– Hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn tạo thành từ loại nghìn
4. Các dạng toán về phép chia số có hai chữ số
4.1. Bài tập
Bài 1: Tính rồi tính
a) 361 : 19
b) 5304 : 24
c) 20520 : 72
d) 168840 : 56
Bài 2: Tính rồi tính
a) 569:35
b) 2052: 45
c) 22885 : 46
d) 459476 : 57
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
a) 3628 x 24 – 46372
b) 55477-1258:34
c) 22776: 78 x 25
đ) 9841 + 3904 : 64
Bài 4: Tìm x, y mà bạn biết
a) 85 x Y = 4760
b) 13345 : x = 85
Bài 5: Một trại gà mỗi ngày đẻ 3000 quả trứng, chia thành từng chục trứng, mỗi chục trứng có 12 quả. Có bao nhiêu chục quả trứng?
4.2. Trả lời
Bài 1:

– 36 chia 19 được 1, viết 1
1 nhân 19 được 19, 36 trừ 19 được 17
– Thiếu 1 được 171, 171 chia 19 bằng 9, viết 9
9 nhân 19 bằng 171, 171 trừ 171 bằng 0
Vậy 361 : 19 = 19

– 53 chia 24 bằng 2, viết 2
2 nhân 24 bằng 48, 53 trừ 48 bằng 5
– Trừ 0 được 50, 50 chia 24 bằng 2, viết 2
2 nhân 24 bằng 48, 50 trừ 48 bằng 2
– Giảm 4 là 24, 24 chia 24 bằng 1
1 nhân 24 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0
Vậy 3304 : 24 = 221 chia hết

– 205 chia 72 được 2, viết 2
2 nhân 72 bằng 144, 205 trừ 144 bằng 61
– Dưới 2 lấy 612 chia 72 được 8, viết 8
8 nhân 72 bằng 576, 612 trừ 576 bằng 36
– Đáy 0 được 360 chia 72 bằng 5, viết 5
5 nhân 72 bằng 360, 360 trừ 360 bằng 0
Vậy 20320 : 72 = 285 chia hết

– 168 chia 56 bằng 3, viết 3
3 nhân 56 bằng 168, 168 trừ 168 bằng 0
– 0 chia 56 bằng 0, viết 0
– Hạ 84, chia 56 cho 1, viết 1
1 nhân 56 bằng 56, 84 trừ 56 bằng 28
– Trừ 0 được 280 chia 56 bằng 5, viết 5
5 nhân 56 bằng 280, 280 trừ 280 bằng 0
Vậy 168840 : 56 = 3015 chia hết.
Bài 2:

– 56 chia 35 bằng 1, viết 1
1 nhân 35 bằng 35, 56 trừ 35 bằng 21
– Dưới 9 lấy 219 chia 35 bằng 6, viết 6
6 nhân 35 bằng 210, 219 trừ 210 bằng 9
Vậy 569 : 35 = 16 dư 9 là số chia cho dư

– 205 chia 45 bằng 4, viết 4
4 nhân 45 bằng 180, 205 trừ 180 bằng 25
– Dưới 2 được 252 chia 45 bằng 5, viết 5
5 nhân 45 bằng 225, 252 trừ 225 bằng 27
Vậy 2052 : 45 = 45 dư 27 là số chia cho dư

– 228 chia 46 bằng 4, viết 4
4 nhân 46 bằng 184, 228 trừ 184 bằng 44
– Dưới 8 được 448 chia 46 bằng 9, viết 9
9 nhân 46 bằng 414, 448 trừ 414 bằng 34
– Dưới 5 được 345 chia 46 bằng 7, viết 7
7 nhân 46 bằng 322, 345 trừ 322 bằng 23
Vậy 22885 : 46 = 497 dư 23 chia cho dư

– 459 chia 57 bằng 8, viết 8
8 nhân 57 bằng 456, 459 trừ 456 bằng 3
– 3 không chia hết cho 57 viết 0
– Dưới 47 được 347 chia 57 bằng 6, viết 6
6 nhân 57 bằng 342, 347 trừ 342 bằng 5
– Trừ 6 được 56 chia cho 57 không chia hết thì viết 0
0 nhân 57 bằng 0,56 trừ 0 bằng 56
Vậy 459476 : 57 = 8060 dư 56 là phép chia cho dư
Bài 3:
– Áp dụng các biểu thức theo quy tắc ưu tiên: nhân chia trước, cộng trừ sau
– Chỉ thực hiện các biểu thức nhân, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
a) 3628 x 24 – 46372 = (3628 x 24) – 46372 = 87072 – 46372 = 40700
b) 55477- 1258 : 34 = 55477- (1258 : 34) = 55477 – 37 = 55440
c) 22776 : 78 x 25 = 292 x 25 = 7300
d) 9841 + 3904 : 64 = 9841 + (3904 : 64) = 9841 + 61 = 9902
Bài 4:
a) 85 x Y = 4760
Y = 4760 : 85
Y = 56
b) 13345 : x = 85
x = 13345 : 85
x = 157
Bài 5:
Mỗi ngày trang trại có thể làm ra hàng chục quả trứng:
3000 : 12 = 250 (chục quả trứng)
Vậy mỗi ngày gà mái đẻ 250 chục quả trứng
bài học cho cách giải toán lớp 4 chia số có hai chữ số xong các em đã nhận biết dạng bài toán, cách tính giá trị và vận dụng kiến thức để giải các biểu thức có chứa một chữ. Chúc các bé ngoan ngoãn học giỏi. Ngoài bài học này, Top Solutions còn rất nhiều bài học hay liên quan đến Toán lớp 4. Đăng ký trở thành thành viên của Top Solutions để nhận được nhiều tài liệu hay. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo!